Thông số kỹ thuật
- Thành phần cấu tạo: Chất tạo màng, bột khoáng, phụ gia & dung môi
- Màu sắc: Theo bảng màu
- Bề mặt hoàn thiện: Bóng & Mờ (Tùy màu sắc)
- Thể tích chất rắn: 34 ± 2 (%)
- Định mức tiêu hao lý thuyết: 8.5 – 11 m²/lít/lớp (Mức độ tiêu hao thực tế sẽ phụ thuộc vào độ dày màng sơn khô, bề mặt thi công, tay nghề thợ sơn và lượng sơn hao hụt thực tế khi thi công.)
- Hàm lượng chất hữu cơ bay hơi (VOCs): ≤ 620 g/L (giá trị thực tế có thể sẽ thay đổi tùy màu sắc)
- Điểm chớp cháy: ~27°C
- Thời gian khô, độ ẩm tương đối (RH) 50% & độ dày khô 30µm – 40µm:
- – Nhiệt độ bề mặt: 30°C
- – Khô bề mặt: 30 phút
- – Khô cứng: 2.5h
- – Thời gian sơn lớp kế tiếp, tối thiểu: 2.5h
Phương pháp thi công
- Dụng cụ: Cọ, ru-lô/con lăn, súng phun sơn thông thường, máy phun sơn áp lực cao.
- Đối với máy phun sơn áp lực:
- – Cỡ béc: 0.013” – 0.021”
- – Góc phun: 65º – 80º
- – Áp lực tại đầu súng phun: 140 – 190 Kg/cm² (2.000 – 2.600 Psi)
- Tỷ lệ pha loãng:
- – 60% – 80% theo khối lượng bằng TOA Thinner #74N cho súng phun sơn thông thường.
- – 0% – 30% theo khối lượng bằng TOA Thinner #74N cho cọ, ru-lô và máy phun sơn áp lực cao.
- – Tỷ lệ pha loãng có thể thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết, phương pháp và dụng cụ thi công.
Hướng dẫn thi công
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
– Bề mặt phải khô, sạch, không bị rỉ sét, không dính các tạp chất làm giảm độ bám dính như bụi bẩn, dầu mỡ, sáp hay các tạp chất khác,…
– Đối với bề mặt cũ cần loại bỏ phần bong tróc và làm sạch phần rỉ sét, tạp chất trên bề mặt bằng giấy nhám hoặc dụng cụ cơ học thích hợp.
THI CÔNG
– Sơn lót và sơn phủ: Phủ hoàn thiện bằng 2-3 lớp SƠN KẼM MD 2IN1.
*Lưu ý:
– Đối với các màu Vàng #00445, màu Đỏ #00336 khuyến cáo sử dụng một lớp nền Trắng #00111 hoặc #00222 và 1 -2 lớp sơn phủ để đạt được màu sắc mong muốn.
– Khuấy sơn thật kỹ trước khi sử dụng. Sau khi mở nắp nên sử dụng hết.